Đánh giá kết quả sử dụng vạt tự do đùi trước ngoài có nối thông mạch máu điều trị tổn thương bỏng điện cao thể vùng cổ tay
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Bỏng điện cao thế hay gặp ở vùng cổ tay thường gây nên phá hủy và hoại tử gân, thần kinh, mạch máu, xương vùng cổ tay, nguy cơ cắt cụt chi là rất hiện hữu. Khi tổn thương mạch máu đi kèm tổn thương da và mô mềm vùng cổ tay, phương pháp tối ưu là vừa che phủ tổn thương, vừa phục hồi lại tuần hoàn vùng cổ tay. Vạt đùi trước ngoài tự do là một vạt da cân kinh điển sử dụng trong tạo hình phủ tổn thương. Tuy vậy, có rất ít báo cáo về sử dụng vạt đùi trước ngoài có nối thông mạch máu để che phủ và khôi phục lại tuần hoàn vùng cổ tay sau bỏng điện cao thế.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 6 bệnh nhân bỏng điện cao thế và di chứng sau bỏng điện cao thế vùng cổ tay gây tổn thương vùng cổ tay, có tổn thương mạch máu vùng cổ tay vào bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác từ tháng 8 năm 2023 đến tháng 5 năm 2024.
Các bệnh nhân bị bỏng điện cao thế sau khi cắt lọc làm sạch tổn thương vùng cổ tay, sử dụng vạt đùi trước ngoài có nối thông mạch máu che phủ và phục hồi tuần hoàn.
Kết quả: Nghiên cứu được tiến hành trên 06 bệnh nhân nam, tuổi từ 22 tới 45, bị tổn thương bỏng điện cao thế vùng cổ tay. Tổn thương vùng cổ tay do bỏng điện: 4 trường hợp bên phải và 2 trường hợp bên trái. Có 04 bệnh nhân bị tổn thương gây tắc và hoại tử động mạch quay, 02 trường hợp tổn thương tắc bó mạch trụ, không có bệnh nhân nào bị tắc cả bó mạch quay và bó mạch trụ, có 02 trường hợp xuất hiện chảy máu mỏm cụt trước phẫu thuật.
Kích thước tổn thương sau cắt lọc từ (10 x 9)cm tới (26 x 16)cm. Các vạt có kích thước từ (13 x 12)cm tới (29 x 17)cm, chiều dài đoạn mạch máu cần bắc cầu từ 14cm tới 22cm. Vạt sau mổ đảm bảo che phủ tốt tổn thương, mềm mại, không bị dày mỡ, dòng máu bàn tay được đảm bảo tốt. Vùng đùi cho vạt để lại sẹo phì đại, không ảnh hưởng đến sức cơ của đùi và chức năng khớp gối.
Kết luận: Điều trị tổn thương do bỏng điện cao thế vùng cổ tay vẫn còn là thách thức. sử dụng vạt đùi trước ngoài có nối thông mạch máu vừa đạt mục đích che phủ tổn thương, vừa khôi phục dòng máu vùng cổ tay là lựa chọn thích hợp cho điều trị loại tổn thương này.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Bỏng điện cao thế, phẫu thuật vùng cổ tay, vạt đùi trước ngoài tự do có nối mạch máu
Tài liệu tham khảo
2. Lee DH, Desai MJ, Gauger EM. Electrical injuries of the hand and upper extremity. Ame Acad Orthop Sur, 2019; 27, e1-e8.
3. Shen ZY, Chang ZD, Wang NZ. Electrical injury of wrist: classification and treatment--clinical analysis of 90 cases. Burns, 1990; 16, 449-56.
4. Luan A, Galvez MG, Lee GK. Flow-through omental flap to free anterolateral thigh flap for complex chest wall reconstruction: case report and review of the literature. Microsurgery, 2016; 36, 70-6.
5. Qing L, Wu P, Liang J, et al. Use of flow-through anterolateral thigh perforator flaps in reconstruction of complex extremity defects. J Reconstr Microsur, 2015; 31, 571-8.
6. Wang XW, Sun YH, et al. Early vascular grafting to prevent upper extremity necrosis after electrical burns. Chin Med J (Engl). 1981;94:185-194.
7. Cheng, W., Shen, Y. M., Qin, F. J., & Hu, X. H. (2020). Free flow-through anterolateral thigh flaps for wrist high-tension electrical burns: a retrospective case series. Biomedical and Environmental Sciences, 33(7), 510-517.
8. Soutar DS, Scheker LR, Tanner NS, et al. The radial forearm flap: a versatile method for intra-oral reconstruction. British J Plas Surg, 1983; 36, 1-8.
9. Yokota K, Sunagawa T, Suzuki O, et al. Short interposed pedicle of flow-through anterolateral thigh flap for reliable reconstruction of damaged upper extremity. J Reconstr Microsurg, 2011; 27, 109-14.
10. Hsiao YC, Yang JY, Chang CJ, et al. Flow-through anterolateral thigh flap for reconstruction in electrical burns of the severely damaged upper extremity. Burns, 2013; 39, 515-21.
11. Fujioka, M. (2018). Application of free flow-through anterolateral thigh flap for the reconstruction of an extremity soft tissue defect requiring vascularization. Flap Surgery. Rijeka: InTech, 51-76.