Ứng dụng vạt trước ngoài đùi tự do điều trị khuyết hổng phần mềm vùng đầu mặt do di chứng bỏng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Những khuyết hổng lớn, phức tạp vùng đầu mặt cổ do nhiều nguyên nhân khác nhau đặc biệt do nguyên nhân bỏng gây nên. Để đảm bảo che phủ các khuyết phần mềm trên bằng sử dụng vạt tự do có nối mạch vi phẫu là một trong những biện pháp điều trị hiệu quả. Vạt trước đùi ngoài được sử dụng linh hoạt dưới nhiều hình thức khác nhau và với kích thước lớn là lựa chọn tối ưu trong che phủ khuyết hổng phần mềm vùng đầu mặt di chứng bỏng.
Chúng tôi giới thiệu phương pháp tái tạo da đầu sử dụng vạt trước ngoài đùi trên 3 bệnh nhân với các khuyết hổng phần mềm vùng đầu phức tạp di chứng bỏng điện cao thế. Các vạt đều sống hoàn toàn, vết mổ liền kỳ đầu, đảm bảo chức năng che phủ tốt.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Vạt trước ngoài đùi, khuyết hổng phần mềm đầu mặt, di chứng bỏng
Tài liệu tham khảo
2. Altınkaya A., Yazar Ş., Sağlam İ.. et al (2018) Reconstruction of extensive scalp defects with anterolateral thigh flap. Ulus Travma Acil Cerrahi Derg.24 (4): 364-368.
3. Song Y.-g., Chen G.-z. and Song Y.-l. (1984) The free thigh flap: A new free flap concept based on the septocutaneous artery. British Journal of Plastic Surgery.37 (2): 149-159.
4. Jeyakumar P., Hussain A. T. and Ahamed A. R. (2018) Reconstruction of Extensive Post-Electric Burn Scalp Defects With Exposed Bones: A Study of 12 Cases. Annals of Plastic Surgery.81 (1): 39-44.
5. Koshima I., Fukuda H., Yamamoto H.. et al (1993) Free anterolateral thigh flaps for reconstruction of head and neck defects. Plastic and Reconstructive Surgery.92 (3): 421-428.
6. Heller F., Hsu C.-M., Chuang C.-C.. et al (2004) Anterolateral thigh fasciocutaneous flap for simultaneous reconstruction of refractory scalp and dural defects: Report of two cases. Journal of neurosurgery.100 (6): 1094-1097.
7. Okochi M., Momiyama M., Horikiri M.. et al (2016) Scalp and Dura Matter Complex Reconstruction Using Free Anterolateral Thigh Flap with Vascularized Fascia. Surgical Science.7 (3): 137-143.