Một số đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vết thương mãn tính: Nghiên cứu cắt ngang với 125 bệnh nhân tại Trung tâm Liền vết thương (Bệnh viện bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bệnh nhân vết thương mạn tính ngày càng có xu hướng tăng. Để có cái nhìn tổng quát hơn về dịch tễ học và đặc điểm vết thương mạn tính trong điều kiện của nước ta, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm xác định một số đặc điểm bệnh nhân vết thương mạn tính ngay khi nhập viện điều trị tại Trung tâm Liền vết thương của Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác.
Nghiên cứu cắt ngang với 125 bệnh nhân vết thương mạn tính, tổng số vết thương được khảo sát là 245 vết. Dữ liệu được phân tích bằng thống kê mô tả. Độ tuổi trung bình là 59,33 ± 19,03 tuổi, nam giới chiếm 62,4%, có bệnh kết hợp chiếm 94,6% và có từ 3 bệnh trở lên là 14%, loét tỳ đè là 89,6%, tổn thương quanh khung chậu là 74,8%. Số bệnh nhân có từ 2 vết thương trở lên chiếm tới 48%, hầu hết có biểu hiện suy mòn như thiếu máu, giảm abumin máu.
Diện tích vết thương trung bình là 67,97 cm2, tổn thương hết lớp da (độ IV) là 86,5%, hầu hết vết thương không có biểu mô hóa từ bờ mép (95,51%), tiết dịch nhiều (64,5%) và có pH kiềm với giá trị pH trung bình là 8,14 ± 0,50. Vùng da lành cận tổn thương có sự thay đổi về độ ẩm và nhiệt độ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Vết thương mạn tính, loét, liền vết thương
Tài liệu tham khảo
2. Sen C.K. (2019). Human Wounds and Their Burden: An Updated Compendium of Estimates. Adv Wound Care, 8(2), 39-48.
3. Phillips C.J., Humphreys I., Fletcher J., et al. (2015). Estimating the costs associated with the management of patients with chronic wounds using linked routine data. Int Wound J, 13(6), 1193-1197.
4. Sen C.K. (2021). Human Wound and Its Burden: Updated 2020 Compendium of Estimates. Adv Wound Care, 10(5), 281-292.
5. Martinengo L., Olsson M., Bajpai R., et al. (2019). Prevalence of chronic wounds in the general population: systematic review and meta-analysis of observational studies. Ann Epidemiol, 29, 8-15.
6. Iyun A.O., Ademola S.A., Olawoye O.A., et al. (2016). Point Prevalence of Chronic Wounds at a Tertiary Hospital in Nigeria. Wounds Compend Clin Res Pract, 28(2), 57-62.
7. Rondas A.A., Schols J.M., Stobberingh E.E., et al. (2013). Prevalence of chronic wounds and structural quality indicators of chronic wound care in Dutch nursing homes. Int Wound J, 12(6), 630-635.
8. Markova A. and Mostow E. (2012). US Skin Disease Assessment: Ulcer and Wound Care. Dermatol Clin, 30, 107-111.
9. Martin P. and Nunan R. (2015). Cellular and molecular mechanisms of repair in acute and chronic wound healing. Br J Dermatol, 173(2), 370-378.
10. Nunan R., Harding K.G., and Martin P. (2014). Clinical challenges of chronic wounds: searching for an optimal animal model to recapitulate their complexity. Dis Model Mech, 7(11), 1205-1213.
11. Fierheller M., Sibbald R.G (2010). A clinical investigation into the relationship between increased periwound skin with chronic leg ulcers. Adv Skin Wound care, 23(8):369-379.
12. Edsberg L.E., Black J.M., Goldberg M., et al. (2016). Revised National Pressure Ulcer Advisory Panel Pressure Injury Staging System. J Wound Ostomy Continence Nurs, 43(6), 585-597.
13. Harris C., Bates-Jensen B., Parslow N., et al. (2010). Bates-Jensen Wound Assessment Tool: Pictorial Guide Validation Project. J Wound Ostomy Continence Nurs, 37(3), 253-259.
14. Dowsett C. and Nyløkke M. (2015). Taking wound assessment beyond the edge. Clin Pract, 6(1), 5.